Học viện Ara Canterbury
Địa chỉ: Madras St, Christchurch Central, Christchurch 8011, New Zealand
Website : http://www.ara.ac.nz
- Trường được thành lập vào năm 1906, lấy tên là CPIT (Christchurch Polytechnic Institute of Technology) là học viện kỹ thuật công lập lớn nhất ở South Island. Sau đổi tên thành Ara ( Institute of Canterbury ) .
- Trường là thành viên Hiệp hội Đại học Quốc tế và Anh ngữ New Zealand, thành lập từ năm 1906; cho đến nay, CPIT đã trải qua hơn 100 năm kinh nghiệm về đào tạo đa ngành.
Giới Thiệu Học viện Ara Canterbury:
- Học viện Ara Canterbury là học viện kỹ nghệ nằm ở Canterbury, New Zealand. Trường được thành lập năm 2016, là kết quả của sự sát nhập giữa Học viện Kỹ nghệ Christchurch và Bách khoa Aoraki.
- Ara là viện kỹ nghệ lớn nhất ở đảo nam, và là một trong những viện kỹ nghệ lớn nhất ở New Zealand, với 6 học xá nằm ở Christchurch, Timaru, Ashburton và Oamaru.
- Trường hiện có khoảng 25000 sinh viên với 1700 sinh viên quốc tế đến từ 50 quốc gia khác nhau, Ara cung cấp hơn 150 chương trình học đa dạng từ các khóa ngắn hạn, chứng chỉ, cho đến đại học và sau đại học.
Lý Do Chọn Ara Canterbury
- Học viện Ara Canterbury chú trọng trong việc giáo dục nghề nghiệp: chủ yếu cung cấp cho sinh viên kỹ năng, kiến thức cần thiết và kinh nghiệm thực tế phục vụ cho sự nghiệp tương lai của sinh viên.
- Học viện Ara Canterbury Có 6 học xá với nhiều tiện nghi, giúp các sinh viên tận hưởng một cuộc sống đúng chất New Zealand.
- Ngành nghề học đa dạng, bằng cấp được công nhận quốc tế.
- Sĩ số lớp học ít, giảng viên tận tâm với nhiều năm kinh nghiệm.
- Có nhiều dịch vụ hỗ trợ sinh viên quốc tế.
- Học viện Ara Canterbury có nhiều mối quan hệ với các cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức trong các ngành công nghiệp. Trường cũng có nhiều mối liên kết với các học viện kết nghĩa trên thế giới. Các mối quan hệ giúp Ara phát triển nhiều dự án nhằm nâng cao chương trình học, phát triển nghiên cứu, và chuyển giao công nghệ.
Các ngành đào tạo tại Ara Canterbury:
- Chứng chỉ chuyên nghiệp
- Chứng chỉ học dự bị
- Cao đẳng tiếng Anh
- Chứng chỉ ngành khoa học
- Chứng chỉ thiết kế * Chứng chỉ tiếng Nhật Chứng chỉ tiếng Trung
- Chứng chỉ dự bị về khoa học y tế
-
Kiến trúc
- Cử nhân kiến trúc *
- Bẳng quốc gia về kỹ thuật kiến trúc Bằng quốc gia về quản lý xây dựng Bằng quốc gia về khảo sát số lượng Bằng thiết kế nội thất (Nhà ở)
- Chứng chỉ trang trí nội thất
- Kinh doanh
- Cử nhân quản lý ứng dụng
- Bằng sau đại học về kế toán
- Bằng sau đại học về hệ thống thông tin kinh doanh
- Bằng sau đại học về thay đổi và chuyển dịch kinh doanh
- Bằng sau đại học về quản lý sự kiện
- Bằng sau đại học về quản lý nguồn nhân lực
- Bằng sau đại học về đổi mới và các doanh nghiệp
- Bằng sau Đại học về quản lý dự án
- Bằng sau đại học về Marketing và bán hàng
-
Bằng kinh doanh của New Zealand
- Bằng kinh doanh về nghiệp vụ kế toán của New Zealand
- Bằng quản trị nguồn nhân lực
- Bằng kinh doanh Bằng về Marketing Bằng kế toán
- Bằng quản lý của New zealand Chứng chỉ quản trị kinh doanh Truyền thông
- Cử nhân về ngành truyền thông truyền hình
- Bằng sản xuất video kỹ thuật số *
- Bằng sau đại học về thiết kế thông tin ( online) Nghiên cứu cộng đồng
- Cử nhân ngành công tác xã hội Chứng chỉ về nghiên cứu cộng đồng Máy tính và thương mại điện tử
- Cử nhân về công nghệ thông tin và truyền thông
- Bằng sau đại học về công nghệ thông tin và truyền thông
- Bằng công nghệ thông tin và truyền thông
- Chứng chỉ công nghệ thông tin Chứng chỉ về quản lý hệ thống Nghệ thuật và thiết kế
- Cử nhân thiết kế *
- Bằng sau đại học về thiết kế* (3D và hoạt hình) Bằng công nghệ thiết kế và thời trang
- Bằng nhiếp ảnh chuyên nghiệp * Bằng về nhiếp ảnh*
- Chứng chỉ về công nghệ và thiết kế thời trang
- Kỹ thuật ( điện, máy tính và thiết kế)
-
Cử nhân kỹ thuật
- Bằng về mạng lưới máy tính
- Bằng về mạng lưới máy tính nâng cao
- Bằng về kỹ thuật điện
- Bằng nâng cao về máy tính để trợ giúp cho thiết kế
- Bằng kỹ thuật (dân dụng) Bằng kỹ thuật (cơ khí)
- Bằng máy tính trợ giúp việc thiết kế Chứng chỉ máy tính trợ giúp thiết kế Chứng chỉ kỹ thuật máy tính
- Thực phẩm và khách sạn
- Bằng quốc gia về quản lý khách sạn
- Bằng nấu ăn chuyên nghiệp
- Chứng chỉ quốc gia về ngân hàng
- Chứng chỉ nấu ăn cho công nghiệp khách sạn
- Chứng chỉ về các hoạt động Front Office của khách sạn Chứng chỉ về dịch vụ nhà hàng, quán bar, quán rượu Chứng chỉ về dịch vụ quán Bar cafe
-
Y tế
- Cử nhân khoa sản
- Cử nhân chẩn đoán hình ảnh . Cử nhân điều dưỡng
- Bằng quốc gia về y tế tâm thần Chứng chỉ về y tế tâm thần Chứng chỉ về điều dưỡng Ngoại ngữ
- Cử nhân ngôn ngữ (Tiếng Nhật) Bằng tiếng Trung
- Bằng tiếng Nhật
- Chứng chỉ tiếng Nhật
- Chứng chỉ tiếng Nhật (Đại cương) Chứng chỉ tiếng Nhật
- Biểu diễn
- Cử nhân nghệ thuật biểu diễn (Nhạc kịch) Cử nhân nghệ thuật âm nhạc
- Cử nhân nghệ thuật xiếc
- Khoa học
- Cử nhân ngành khoa học ứng dung
- Cử nhân ngành công nghệ phòng thí nghiệm
- Chứng chỉ khoa học
- Chứng chỉ quốc gia về thú y
- Chứng chỉ quốc gia về chăm sóc động vật
- Đào tạo giáo viên
- Chứng chỉ sau đại học về dạy tiếng Anh (CELTA) Bằng về giảng dạy (Tertiary)
- Du lịch, lữ hành
- Chứng chỉ hoạt động du lịch
KỲ NHẬP HỌC: Tháng 2, Tháng 7
YÊU CẦU ĐẦU VÀO
- Chương trình Dự bị Đại học: điểm IELTS 5.5 và tốt nghiệp THPT
- Chương trình Đại học: điểm IELTS 6.0 và hoàn thành xong năm nhất Đại học hoặc hoàn thành khóa dự bị Đại học tại Học viện Ara Canterbury (nếu tốt nghiệp THPT)
- Chương trình sau Đại học: tốt nghiệp Đại học và điểm IELTS 6.0 (không có điểm kỹ năng nào dưới 6.0)
HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP THAM KHẢO
- Học phí: 20.000 NZD Học phí năm học
- Khóa dự bị: NZD 9,690/khóa
Dưới đây là bảng dự tính chi phí học tập và sinh hoạt của sinh viên quốc tế. Bảng chi phí là dự tính, có thể sẽ có chênh lệch, và được tính theo đơn vị là New Zealand Dollar.
Chương trình học chính |
|
Học phí | 19,340 – 33,740 (tùy ngành) |
Phí dịch vụ sinh viên (mỗi năm) | 250 |
Chương trình Tiếng Anh | |
Phí đầu vào | 250 |
Tiếng Anh nâng cao/ Tiếng Anh tổng quát (tối thiểu 4 tuần) | 390/một tuần |
Chuẩn bị cho kì thi IELTS (tối thiểu 4 tuần) | 390/một tuần |
Chứng chỉ Tiếng Anh của New Zealand – Cấp 3,4, và 5 | 7,750/học kỳ |
Lệ phí thi IELTS | 385 |
Chỗ ở |
|
Homestay | |
Phí đặt chỗ – bao gồm chi phí đón tại sân bay | 300 |
Phí Homestay – bao gồm 2 bữa ăn mỗi ngày | 260/một tuần |
Các loại hình nơi ở khác | |
Thuê căn hộ | 150 – 250/một tuần |
Ký túc xá | 190 – 250/một tuần |
Đi lại | |
Chi phí xe buýt – Metrocard – không giới hạn lần đi | 106/một tháng |
Chi phí xe buýt (tiền mặt) | 4/một lần |
Chi phí đậu xe | 5/mỗi ngày |
Chi phí bảo hiểm bắt buộc đối với sinh viên quốc tế | 523.50/một năm |
Các chi phí sống khác | 250 – 300/mỗi tuần |
Để được tư vấn chi tiết hơn, hãy liên hệ với chúng tôi:
DU HỌC KHÁNH NGUYỄN – ĐƠN VỊ TƯ VẤN DU HỌC VÀ DỊCH VỤ VISA CHUYÊN NGHIỆP CANADA, ÚC, NEW ZEALAND
Địa chỉ: 285/36/5F Cách Mạng Tháng 8, P.12, Q.10, Tp.HCM.
☎ Điện Thoại: 028 3526 4196
Zalo, Viber, WhatsApp: 0936 44 44 23 – 0908 14 24 78
Email: info@duhockhanhnguyen.edu.vn
☎ Tư vấn Skype: duhockhanhnguyen
Website:
https://www.duhockhanhnguyen.edu.vn
Facebook:
https://www.facebook.com/duhockhanhnguyen.edu
https://www.facebook.com/duhocnewzealand.org